Chi Cỏ năn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Năng)
Chi Cỏ năng
Cỏ năng ống (Eleocharis dulcis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Cyperaceae
Chi (genus)Eleocharis
R. Br.
Các loài
200-250 loài; xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Heleocharis T.Lestib
  • Limnochloa P.Beauv. ex Lestib
  • Megadenus Raf.
  • Clavula Dumort.
  • Heliocharis Lindl.
  • Baeothryon Ehrh. ex A.Dietr.
  • Chaetocyperus Nees
  • Eleogenus Nees
  • Scirpidium Nees
  • Elaeocharis Brongn.
  • Websteria S.H.Wright
  • Chlorocharis Rikli
  • Chillania Roiv.
  • Chamaegyne Suess.
  • Helonema Suess.
  • Egleria L.T.Eiten

Chi Cỏ năn (danh pháp khoa học: Eleocharis) là một chi thực vật, bao gồm khoảng 200-250 loài trong họ Cói (Cyperaceae).[1] Chúng được gọi chung là (cỏ/củ) năn. Nói chung, cỏ năn là các loài cỏ dại có thân đặc, thường sống thủy sinh. Chúng có các lá bị suy giảm xung quanh phần gốc của thân; những cái trông giống như lá trên thực tế là thân nhưng chúng thực hiện phần lớn các chức năng quang hợp cho cây. Một số loài có thân luôn luôn mọc ngầm dưới nước. Các loài này có xu hướng sử dụng cơ chế cố định cacbon C3. Các hoa mọc thành các bông con tụ tập dày. Phần lớn các loài mọc lên từ các thân rễ, và vài loài có thân củ. Phần lớn các loài trông khá giống nhau, với một cụm hoa ở trên đầu của phần thân đơn. Eleocharis được tìm thấy khắp mọi nơi trên thế giới. Một trong những loài được biết đến nhiều nhất là cỏ năng ống (Eleocharis dulcis).

Một số loài[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây liệt kê một vài loài:

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]